Thứ Hai | 13/01/2014 06:27

Top ten các ngân hàng lớn thị trường mới nổi: Trung Quốc chiếm 9 trên 10

Và luôn cả vị trí thứ 11 trong bảng xếp hạng hàng năm của Global Finance cũng là một ngân hàng của Trung Quốc.
Có tất cả 19 ngân hàng Trung Quốc có mặt trong bảng xếp hạng 50 ngân hàng có tổng tài sản lớn nhất. Và 10 trên 11 vị trí đứng đầu là của ngân hàng Trung Quốc.

19 ngân hàng trên có tổng giá trị tài sản 15,7 tỉ USD, chiếm đến 70% tổng tài sản các ngân hàng trong bảng xếp hạng. Tổng tài sản của các ngân hàng trong bảng xếp hạng này xấp xỉ 22,3 tỉ USD.

Banco do Brazil, đứng thứ 7 trong bảng xếp hạng trên, là ngân hàng duy nhất không phải của Trung Quốc lọt vào top 10. Brazil có 5 ngân hàng lọt vào bảng này, chiếm khoảng 11% tổng tài sản các ngân hàng trong bảng. Hàn Quốc có 8 ngân hàng lọt vào bảng xếp hạng này, nhưng tổng tài sản chỉ chiếm khoảng 7%. Nga có 4 ngân hàng và chiếm khoảng 4%.

Các ngân hàng mới nổi lớn nhất trên thế giới (tình theo tài sản)
HạngTên ngân hàngQuốc giaTổng tài sản (Triệu USD)
1Industrial and Commercial Bank of ChinaChina2,789,090
2China Construction BankChina2,221,582
3Agricultural Bank of ChinaChina2,105,758
4Bank of ChinaChina2,016,129
5China Development BankChina1,195,563
6Bank of CommunicationsChina838,430
7Banco do BrasilBrazil563,163
8China Merchants BankChina541,883
9Industrial BankChina516,882
10China MinSheng BankChina510,686
11Shanghai Pudong Development BankChina500,145
12SberbankRussia497,067
13Itaú UnibancoBrazil496,561
14China Citic BankChina470,610
15Banco BradescoBrazil430,316
16Agricultural Development Bank of ChinaChina364,584
17China Everbright BankChina362,392
18State Bank of IndiaIndia357,720
19BNDESBrazil350,230
20CaixaBrazil*343,294
21Ping An BankChina255,428
22Export-Import Bank of ChinaChina247,859
23VTB BankRussia244,155
24KB Kookmin BankSouth Korea240,737
25Hua Xia BankChina236,726
26Woori BankSouth Korea230,930
27Banco Santander BrasilBrazil219,770
28Shinhan BankSouth Korea218,652
29China Guangfa BankChina185,728
30Industrial Bank of KoreaSouth Korea184,693
31NongHyup BankSouth Korea182,065
32Bank of BeijingChina178,067
33Hana BankSouth Korea**161,109
34MaybankMalaysia**159,034
35Korea Development BankSouth Korea154,600
36Bank of TaiwanTaiwan*139,628
37Bank of ShanghaiChina**129,336
38Standard Bank of South AfricaSouth Africa115,161
39Türkiye İş BankasıTurkey112,843
40Garanti BankTurkey100,892
41Qatar National BankQatar100,784
42Taiwan Cooperative BankTaiwan98,463
43Korea Exchange BankSouth Korea97,137
44BBVA BancomerMexico97,132
45VnesheconombankRussia96,108
46Taishin Financial HoldingTaiwan93,820
47ICICI BankIndia92,589
48National Commercial BankSaudi Arabia92,085
49GazprombankRussia92,085
50AkbankTurkey91,744

Nguồn số liệu: Fitch Solutions, except *Moody’s Investors Service, **Báo cáo thường niên

Nguồn Dân Việt


Sự kiện