VN-Index tiếp tục giảm, khối ngoại bán ròng 55 tỷ đồng
Cổ phiếu tập đoàn Bảo Việt (BVH) dẫn đầu danh sách bán ròng của khối ngoại, giá trị 17 tỷ đồng. Phiên hôm nay, BVH giảm sàn từ đầu phiên sáng, khối lượng giao dịch hơn 500 nghìn cổ phiếu, đóng cửa còn dư mua giá sàn.
DPM hôm nay giao dịch không hưởng quyền trả cổ tức tỷ lệ 25% bằng tiền, giá tham chiếu điều chỉnh giảm xuống 33.600 đồng. DPM bị bán ròng 16,7 tỷ đồng, đóng cửa giảm 1%.
Cổ phiếu Hòa Phát (HPG), Kinh Đô (KDC) và PVD có giá trị bán ròng 7-8 tỷ đồng. Các mã này đều đóng cửa dưới giá tham chiếu.
3 cổ phiếu ngân hàng cùng dẫn đầu danh sách mua ròng của khối ngoại. Cổ phiếu Sacombank (STB) là mã được mua ròng mạnh nhất, giá trị hơn 10 tỷ đồng. Sau khi công bố tài liệu họp Đại hội cổ đông thường niên năm 2012, STB liên tục tăng giá, ngược lại với xu hướng giảm mạnh của thị trường.
Cổ phiếu ngân hàng Quân Đội (MBB) và Vietcombank (VCB) giá trị mua ròng lần lượt 8,4 tỷ đồng và 4,8 tỷ đồng.
Các mã mua ròng mạnh nhất | Các mã bán ròng mạnh nhất | |||||
Mã | Mã | ( | ||||
STB | 404.630 | 10,28 | BVH | 294.330 | 16,94 | |
MBB | 563.070 | 8,37 | DPM | 500.940 | 16,66 | |
VCB | 137.370 | 4,76 | HPG | 319.090 | 7,90 | |
VSH | 304.830 | 3,79 | KDC | 172.570 | 7,26 | |
SBT | 122.000 | 2,16 | PVD | 179.200 | 6,78 |
Bên sàn Hà Nội, khối ngoại mua ròng 17 tỷ đồng trong phiên HNX-Index tăng điểm. Giá trị mua vào tăng 40% lên 26 tỷ đồng, giá trị bán ra giảm xuống bằng 1/5 phiên trước. Khối lượng cổ phiếu mua ròng là 1,1 triệu đơn vị.
Dẫn đầu danh sách mua ròng của khối ngoại là chứng khoán VnDirect (VND), giá trị 9,2 tỷ đồng. Đóng cửa cuối phiên VND tăng hơn 3%.
Xếp sau VND là 2 mã dầu khí PGS và PVX, giá trị mua ròng cùng trên 3 tỷ đồng. Trong khi PGS tăng trần thì PVX tăng 4%.
Chiều ngược lại có PVS bị bán ròng 1,5 tỷ đồng, đóng cửa tăng 2%. Các mã khác giá trị mua ròng và bán ròng đều dưới 1 tỷ đồng.
HSX | HNX | |||||||
Giao dịch nhà đầu tư nước ngoài | Giao dịch nhà đầu tư nước ngoài | |||||||
Mua | Bán | Mua - Bán | Mua | Bán | Mua - Bán | |||
KLGD | 5.816.760 | 7.054.360 | -1.237.600 | KLGD | 1.974.600 | 848.800 | 1.125.800 | |
GTGD | 156,64 | 211,50 | -54,86 | GTGD | 26,25 | 9,15 | 17,10 |
Nguồn DVT