Thứ Năm | 21/02/2013 11:09

VIC và MSN chiếm 27% vốn hóa MSCI Vietnam Investable Market Index

Chỉ số này có 25 cổ phiếu, với tổng vốn hóa 4,16 tỷ USD. Trong đó, vốn hóa top 10 là 3,05 tỷ USD, chiếm tỷ trọng hơn 73%.
Theo báo cáo tại ngày 31/1/2013 từ MSCI, chỉ số MSCI Vietnam Investable Market (MSCI Vietnam IMI) đóng cửa tháng 1 tại 87,91 điểm, tăng 20,94% trong tháng đầu năm. Trong khi đó, tháng 1/2013, VN-Index tăng 16% và HNX-Index tăng gần 10%.

Như vậy, tính từ khi bắt đầu thành lập, ngày 1/12/2010, chỉ số MSCI Vietnam IMI giảm 12,1%. Trong năm 2012, chỉ số này tăng trưởng 18,6% nhưng trước đó mất 43,77% trong năm 2011.

Nếu so sánh với chỉ số MSCI Frontier Markets IMI, mức độ biến động của MSCI Vietnam IMI lớn gấp 2 lần. Năm 2012, cả 2 chỉ số này cùng tăng, đạt 8,75% và 18,6%. Năm 2011, cả 2 chỉ số cùng giảm, lần lượt là 20,64% và 43,77%.

Được biết, công ty quản lý quỹ lớn nhất thế giới iShares trong năm 2012 đã thành lập quý ETF đầu tư vào rổ chỉ số MSCI Frontier Markets. Còn đối với MSCI Vietnam IMI, iShare đã nộp hồ sơ lên Ủy ban Chứng khoán Mỹ vào tháng 12/2011 nhưng hiện chưa có thông tin chính thức nào về việc ra đời quỹ ETF đầu tư vào rổ chỉ số này.

Biểu đồ MSCI Vietnam IMI từ tháng 11/2010 đến tháng 1/2013.
Biểu đồ MSCI Vietnam IMI từ tháng 11/2010 đến tháng 1/2013.

Danh mục rổ chỉ số MSCI Vietnam IMI bao gồm 25 cổ phiếu, với tổng giá trị vốn hóa đạt 4,16 tỷ USD.

Top 10 MSCI Vietnam IMI
Top 10 MSCI Vietnam IMI
Trong đó, nhóm 10 cổ phiếu lớn nhất có tổng giá trị vốn hóa đạt 3,04 tỷ USD, chiếm tỷ trọng 73,27%.

Dẫn đầu về tỷ trọng là 2 cổ phiếu của Vingroup và Ma San. Giá trị vốn hóa đạt lần lượt 0,65 tỷ USD và 0,47 tỷ USD, tương ứng tỷ trọng 15,68% và 11,33%.

2 cổ phiếu DPM HAG có tỷ trọng gần 8%, với giá trị vốn hóa cùng đạt 0,33 tỷ USD.

Có 3 cổ phiếu ngân hàng trong top 10, là Vietcombank (7,29%), VietinBank (4,8%) và Sacombank 4,24%).

Top 10 có duy nhất cổ phiếu PVS thuộc sàn Hà Nội, cả 9 mã còn lại đều niêm yết trên sàn TPHCM.

Về tỷ trọng ngành nghề, ngành tài chính chiếm hơn một nửa tỷ trọng rổ chỉ số (50,87%). Xếp sau đó lần lượt là hàng hóa nguyên vật liệu (12,81%), sản phẩm tiêu dùng (11,33%), năng lượng (10,65%).

Tỷ trọng ngành nghề trong danh mục rổ chỉ số
Tỷ trọng ngành nghề trong danh mục rổ chỉ số

Nguồn Khampha/MSCI


Sự kiện