Thứ Bảy | 14/07/2012 20:20

Trung Quốc đang điều khiển nguồn cung khoáng sản thế giới

Qua cuộc khảo sát địa lý của BGS về sản lượng khoáng sản thế giới, Trung Quốc dẫn đầu về sản lượng của hơn một nửa số khoáng sản trong danh sách.
Tổng trữ lượng khoáng sản của một quốc gia có thể là nhân tố quan trọng trong dài hạn. Nhưng trong ngắn hạn, sản lượng mới là yếu tố chi phối nguồn cung thế giới.Qua cuộc khảo sát địa lý của BGS (British Geological Survey), Trung Quốc đi đầu về sản lượng của 38 loại khoáng sản, chiếm hơn một nửa số khoáng sản được liệt kê trong danh sách, trong đó bao gồm cả vàng, đồng, nhôm, sắt, than...Nam Phi và Nga cùng đứng vị trí thứ 2 khi mỗi nước dẫn đầu về sản lượng 6 loại khoáng sản, tiếp sau là Mỹ với 5 loại khoáng sản.Trung Quốc hiện khai thác các nguồn tài nguyên khoáng sản mạnh mẽ hơn bất cứ quốc gia nào do giá nhân công rẻ, nhu cầu tiêu thụ cao và nguồn tài chính lớn.Dưới đây là danh sách của 38 loại khoáng sản mà Trung Quốc đang dẫn đầu thế giới về sản lượng:
STT

Khoáng sản

Sản lượng Trung Quốc

Tổng sản lượng thế giới

Đơn vị

1

Alumin

28.939.000

85.600.000

Tấn

2.

Nhôm

16.194.500

41.500.000

Tấn

3.

Antimon

129.831

147.000

Tấn

4.

Arsenic trắng

25.000

> 40.000

Tấn

5.

Bari

3.900.000

8.500.000

Tấn

6.

Bismuth

1.465

3.500

Tấn

7.

Cadmium

7.200

22.300

Tấn

8.

Than

3.240.000.000

7.153.000.000

Tấn

9.

Kim loại Cobalt

32.930

76.000

Tấn

10.

Đồng nấu chảy

2.772.200

12.900.000

Tấn

11.

Đồng tinh chế

4.573.500

19.000.000

Tấn

12.

Flourite

3.300.000

5.900.000

Tấn

13.

Germanium

100

120

Tấn

14.

Vàng

340.880

2.540.000

Kg

15.

Graphite

1.800.000

2.100.000

Tấn

16.

Gupsum

37.000.000

140.700.000

Tấn

17.

Indium

300

574

Tấn

18.

Quặng sắt

1.071.555.000

2.611.000.000

Tấn

19.

Gang

590.218.000

1.085.000.000

Tấn

20.

Thép thô

626.959.000

1.418.000.000

Tấn

21.

Chì

1.851.000

4.200.000

Tấn

22.

Chì tinh chế

4.199.400

9.700.000

Tấn

23.

Magiê

14.000.000

21.800.000

Tấn

24.

Mangan

14.000.000

42.800.000

Tấn

25.

Thủy ngân

1.585.000

2.100.000

Kg

26.

Mika

126.000

330.000

Tấn

27.

Molypđen

100.000

250.000

Tấn

28.

Niken tinh chế

332.300

1.476.000

Tấn

29.

Đá phốt phát

68.070.000

182.000.000

Tấn

30.

Đất hiếm

118.900

122.100

Tấn

31.

Muối

62.748.000

266.500.000

Tấn

32.

Strontinum

700.000

>800.000

Tấn

33.

Talc

2.000.000

7.400.000

Tấn

34.

Thiếc

129.700

276.000

Tấn

35.

Vonfram

52.000

61.700

Tấn

36.

Wollastonite

300.000

605.548

Tấn

37.

Kẽm

3.699.600

12.300.000

Tấn

38.

Kẽm tấm

5.164.200

12.900.000

Tấn

Nguồn Business Insider/DVT


Sự kiện