Mía đường Lam Sơn chạy đua bán hàng trả nợ vay, lãi 9 tháng giảm hơn 50%
Cùng với đó, doanh thu thuần tăng mạnh 58% trong quý 3 và tăng 11% trong kỳ 9 tháng so với cùng kỳ.
9 tháng đầu năm 2013, Công ty Cổ phần Mía đường Lam Sơn (LSS) tập trung bánhàng tồn kho để trả nợ vay ngân hàng. Hoạt động này đã làm giảm đáng kể tổng tài sản của công ty sovới đầu năm.
Tích cực bán hàng để trả nợ
Hàng tồn kho của LSS đã giảm đáng kể hơn 70 tỷ đồng so với đầu năm nhưng tiềnmặt không những không tăng mà còn giảm khoảng 30 tỷ đồng.
Báo cáo tài chính cho thấy, rất nhiều hạng mục chính thuộc BCTC của LSS đềugiảm so với đầu năm như các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn, giảm tín dụng cho người bán, bán bớt các khoản đầu tư dài hạn, đầu tư vàocông ty con….Những yếu tố này kéo tổng tài sản của LSS giảm 250 tỷ đồng so với số dư đầu năm.
Cùng với sự sụt giảm khá mạnh của tài sản, dư nợ vay ngân hàng của công tycũng giảm sút lớn. Dư nợ vay ngắn hạn giảm 114 tỷ đồng còn 464 tỷ đồng và vay dài hạn đã giảm 98 tỷđồng còn 200 tỷ đồng.
Vướng bài toán chung của ngành đường: chấp nhận lãi biênthấp
Chấp nhận bán hàng với lãi biên thấp hơn hẳn cùng kỳ đã giúp LSS giảm đượclượng lớn hàng tồn kho như đã đề cập phía trên. Cùng với đó, doanh thu thuần cũng tăng mạnh 58%trong quý 3 và tăng 11% trong kỳ 9 tháng so với cùng kỳ.
Doanh thu tăng cũng đội các khoản chi phí bán hàng, quản lý doanh nghiệp lêncao trong bối cảnh lãi gộp giảm nên lãi sau thuế riêng quý 3 đạt 6,4 tỷ đồng, giảm mạnh 62% so vớicùng kỳ quý 3 năm ngoái. Lũy kế 9 tháng đầu năm, LSS lãi gần 32 tỷ đồng, chưa bằng một nửa cùngkỳ.
LSS cho biết, doanh thu tiêu thụ tăng khá nhưng giá vốn tăng do chi phó đầuvào của nguyên vật liệu tăng cao cùng với việc tăng chi phí khấu hao tài sản cố định từ việc hoànthành dự án nâng cấp mở rộng nhà máy đường số 2. Trong kỳ 9 tháng, lãi vay cũng tăng mạnh do côngty dùng nguồn vốn vay ngân hàng thương mại tài trợ cho hoạt động sản xuất kinh doanh.
Kết quả kinh doanh 9 tháng 2013 | ||||||
Chỉ tiêu | 9T/2013 | 9T/2012 | Q3/2013 | Q3/2012 | ||
Doanh thu thuần | 1150.7 | 1034.27 | 11% | 296.6 | 187.26 | 58% |
Lãi gộp | 134.98 | 152.45 | -11% | 31.08 | 34.64 | -10% |
Biên lãi gộp | 12% | 15% | -20% | 10% | 18% | |
Doanh thu tài chính | 6.6 | 9.91 | -33% | 0.65 | 3.17 | -79% |
Chi phí tài chính | 70.27 | 56.88 | 24% | 15.15 | 17.38 | -13% |
Chi phí lãi vay | 53.18 | 45.58 | 17% | 12.68 | 17.17 | -26% |
Chi phí bán hàng | 8.77 | 7.74 | 13% | 1.72 | 0.53 | 225% |
Chi phí quản lý | 21.77 | 14.27 | 53% | 6.87 | -0.5 | |
Lợi nhuận sau thuế | 31.82 | 69.82 | 119% | 6.37 | 16.81 | -62% |
Nguồn CafeF