Thứ Tư | 26/09/2012 01:47

Market Vectors Vietnam ETF: Giá trị đầu tư vào TTCK Việt Nam tăng 40 triệu USD sau 1 tuần

Tính đến 21/9, tổng giá trị đầu tư tính trên 20 mã niêm yết trên TTCK Việt Nam là 215,5 triệu USD, khối lượng cổ phiếu tăng 51,7 triệu đơn vị.
Quỹ Market Vectors ETF Trust – Market Vectors – Vietnam ETF do Van Eck quản lý, có tổng giá trị tài sản tính đến ngày 21/9 là 267,9 triệu USD, giảm 9,65 triệu USD (giảm 3,5%) so với thời điểm 14/9, trước khi diễn ra hoạt động cơ cấu danh mục.

Tuy giá trị giảm nhưng khối lượng cổ phiếu trong danh mục tăng 26,3 triệu đơn vị. Nguyên nhân là do quỹ bán cổ phiếu có thị giá cao trên thị trường nước ngoài và mua vào các cổ phiếu có thị giá thấp hơn trên thị trường Việt Nam.

Tiền mặt của quỹ liên tục âm trong tuần qua. Kết thúc ngày 17/9 là -500 nghìn USD, ngày 18/9 là -3,1 triệu USD, ngày 19/9 là -6,9 triệu USD và ngày 20/9 là -12,8 triệu USD. Trong ngày 21/9, quỹ đã bán toàn bộ 1,27 triệu cổ phiếu năng lượng Talisman của Canada, giá trị gần 19 triệu USD. Do đó, tiền mặt tính đến 21/9 chỉ còn -500 nghìn USD.

Trong phiên 21/9, cổ phiếu Talisman giao dịch hơn 6 triệu đơn vị, đóng cửa tại giá 13,97 USD, là giá thấp nhất trong phiên.

Về phía các cổ phiếu trên sàn chứng khoán Việt Nam, có 2 cổ phiếu bị điều chỉnh giảm tỷ trọng là CTG DPM, 2 mã này bị bán ra lần lượt 1,13 triệu cổ phiếu và 1,82 triệu cổ phiếu trong tuần qua.

Ngoài ra, PVX là cổ phiếu có tỷ trọng giảm. Tuy lượng cổ phiếu trong danh mục tăng 1,27 triệu đơn vị nhưng giá trị cổ phiếu này giảm 6%, do thị giá PVX giảm 15%.

2 cổ phiếu được tăng tỷ trọng mạnh nhất là BVH STB, lần lượt 64% và 51%. Tuần qua, giá cổ phiếu BVH tăng 20% trong khi STB đứng giá 20.000 đồng/cổ phiếu.

Theo thống kê, nếu chỉ tính trên 20 cổ phiếu trên sàn chứng khoán Việt Nam, tổng khối lượng cổ phiếu tăng 51,7 triệu đơn vị, giá trị tăng 39,6 triệu USD chỉ sau 5 phiên giao dịch tuần trước.

Danh mục cổ phiếu Vietnam ETF tại ngày 21/9

Tỷ trọng

Khối lượng (triệu cổ phiếu)

Giá trị (triệu USD)

21/9

14/9

Thay đổi

21/9

14/9

Thay đổi

VIC

8,66%

6,09

6,01

1,33%

23,20

21,62

7,33%

BVH

7,81%

13,27

8,84

50,16%

20,94

12,76

64,14%

CTG

7,47%

23,33

24,46

-4,62%

20,01

23,22

-13,84%

VCB

7,03%

15,86

13,79

15,00%

18,84

17,92

5,13%

DPM

5,88%

8,50

10,32

-17,64%

15,76

19,29

-18,28%

STB

4,42%

12,35

7,76

59,12%

11,84

7,82

51,44%

VCG

3,49%

24,09

22,13

8,85%

9,35

8,81

6,18%

PVS

3,39%

12,47

11,53

8,11%

9,08

8,52

6,67%

HAG

3,01%

7,50

6,73

11,38%

8,05

7,72

4,33%

OGC

2,53%

14,46

12,98

11,38%

6,79

6,48

4,90%

PVD

2,34%

3,73

3,35

11,38%

6,28

5,51

14,01%

PPC

2,27%

14,93

13,41

11,38%

6,09

5,51

10,54%

HPG

1,98%

5,32

4,32

23,00%

5,30

4,64

14,13%

SJS

1,78%

4,02

3,27

22,91%

4,76

3,92

21,50%

PVX

1,71%

21,31

20,04

6,32%

4,59

4,90

-6,25%

PVF

1,70%

11,42

10,25

11,38%

4,54

4,32

5,06%

ITA

1,53%

18,61

16,20

14,86%

4,11

4,04

1,64%

KLS

1,43%

9,76

8,30

17,57%

3,83

3,39

13,14%

KBC

1,05%

9,92

8,58

15,67%

2,81

2,80

0,29%

GMD

1,04%

3,75

3,24

15,67%

2,80

2,77

1,18%

ONGC IN

4,72%

2,33

2,83

-17,64%

12,65

14,88

-14,99%

GAM MK

4,50%

10,85

11,55

-6,04%

12,06

12,92

-6,66%

SIA LN

4,49%

2,13

1,82

17,17%

12,04

10,29

17,00%

CPF-R TB

4,32%

11,09

11,21

-1,09%

11,58

12,10

-4,34%

PMO LN

4,24%

1,93

2,45

-20,94%

11,37

15,22

-25,28%

MINT-R TB

3,85%

20,54

17,06

20,41%

10,31

8,47

21,72%

VOF LN

2,17%

3,65

3,06

19,32%

5,82

4,91

18,58%

PKS MK

1,32%

2,34

2,47

-5,54%

3,54

3,84

-7,69%

MINT/R4 TB

0,01%

0,03

0,03

0,00%

0,04

0,04

1,00%

TLM US

0,00%

0,00

1,27

-100,00%

0,00

18,77

-100,00%

Tiền mặt

-0,19%

0,00

0,00

-

-0,50

0,18

-

Tổng

100%

295,58

269,27

9,77%

267,90

277,55

-3,48%

Nguồn: Van Eck

Nguồn Khampha


Sự kiện