Khối ngoại mua ròng trên HNX lớn nhất hơn 3 tuần qua
2 cổ phiếu được mua ròng mạnh nhất HSX là Hoàng Anh Gia Lai (HAG) và Ngân hàng Quân Đội (MBB), giá trị 19,2 tỷ đồng và 15,8 tỷ đồng.
Cuối phiên, cả 2 cổ phiếu đều đóng cửa tại giá trần. HAG khớp lệnh gấp hơn 2 lần trung bình trong khi giao dịch của MBB 7,6 triệu đơn vị, gấp 3 lần trung bình.
Cổ phiếu của Hòa Phát (HPG) tăng 3%, được mua ròng 10 tỷ đồng. Vietcombank (VCB) đứng giá, giá trị mua ròng 9,6 tỷ đồng. REE giảm 2%, giá trị mua ròng hơn 8 tỷ đồng.
Cao su Đà Nẵng (DRC) bị bán ròng 13,7 tỷ đồng, lớn nhất HSX. Cổ phiếu của Vingroup (VIC) giá trị bán ròng là 5,4 tỷ đồng. 2 mã này cùng đóng cửa tại giá tham chiếu.
Các mã mua ròng mạnh nhất | Các mã bán ròng mạnh nhất | |||||
Mã | Mã | ( | ||||
HAG | 658.710 | 19,18 | DRC | 268.410 | 13,73 | |
MBB | 1.000.480 | 15,78 | VIC | 52.440 | 5,43 | |
HPG | 390.690 | 10,40 | CII | 74.000 | 3,05 | |
VCB | 281.350 | 9,61 | DPR | 40.550 | 2,42 | |
REE | 438.200 | 8,09 | PVD | 50.260 | 2,26 |
Bên sàn Hà Nội, tuy khối lượng cổ phiếu mua ròng giảm 12% nhưng giá trị mua ròng tăng 38% so với phiên đầu tuần, đạt 27,7 tỷ đồng, lớn nhất trong vòng 15 phiên gần đây. Giá trị mua vào tăng 26% lên 43 tỷ đồng, giá trị bán ra chỉ tăng hơn 1 tỷ đồng, lên 15,3 tỷ đồng.
PGS là cổ phiếu được khối ngoại mua ròng mạnh nhất, giá trị 15,5 tỷ đồng. Mã này đã tăng liên tiếp 4 phiên gần đây, tương ứng hơn 23%.
Xếp sau PGS là cổ phiếu Habubank (HBB), giá trị mua ròng 4,3 tỷ đồng. HBB đầu phiên tăng trần nhưng đóng cửa còn tăng 100 đồng, khối lượng giao dịch trên 10 triệu đơn vị.
2 cổ phiếu chứng khoán Sài Gòn - Hà Nội (SHS) và VnDirect (VND) đóng cửa đều giảm giá, giá trị mua ròng 2,5 tỷ đồng và 2,1 tỷ đồng.
Cổ phiếu ngân hàng Á Châu (ACB) dẫn đầu nhóm bán ròng trên HNX, giá trị 1,4 tỷ đồng. Cuối phiên, ACB tăng 200 đồng. các cổ phiếu khác giá trị bán ròng đều dưới 1 tỷ đồng.
HSX | HNX | |||||||
Giao dịch nhà đầu tư nước ngoài | Giao dịch nhà đầu tư nước ngoài | |||||||
Mua | Bán | Mua - Bán | Mua | Bán | Mua - Bán | |||
KLGD | 8.603.761 | 5.626.311 | 2.977.450 | KLGD | 2.786.700 | 897.000 | 1.889.700 | |
GTGD | 203,99 | 154,85 | 49,14 | GTGD | 43,06 | 15,32 | 27,74 |
Nguồn DVT