Khối ngoại bán ròng phiên thứ 6 trên HSX, giá trị 109 tỷ đồng
Dẫn đầu danh sách bán ròng của khối ngoại là cổ phiếu Bảo Việt (BVH), giá trị bán ròng 52,5 tỷ đồng. Đây là phiên thứ 10 liên tiếp khối ngoại bán ròng BVH. Trong 9 phiên trước, BVH liên tục giám giá nhưng hôm nay cổ phiếu này quay lại giá trần.
Cổ phiếu CII tăng hơn 4%, bị bán ròng 20,5 tỷ đồng. Cổ phiếu Hoàng Anh Gia Lai (HAG) cuối phiên dư bán giá trần, giá trị bán ròng 12 tỷ đồng.
Cổ phiếu Kinh Đô (KDC) giảm sàn và là mã duy nhất giảm giá trong nhóm VN30, bị bán ròng 11,5 tỷ đồng. Cổ phiếu cao su Đà nẵng biến động mạnh trong phiên, phiên sáng giao dịch chủ yếu tại giá sàn nhưng đóng cửa phiên chiều tại giá trần, giá trị bán ròng 9,1 tỷ đồng.
Cổ phiếu PV Gas (GAS) hôm nay chính thức chào sàn với 1,895 tỷ cổ phiếu, ngay lập tức nhận được sự quan tâm của khối ngoại, thể hiện qua giá trị mua ròng 52 tỷ đồng. Giao dịch của khối ngoại chiếm 54% giao dịch tại cổ phiếu này. Với biên độ giao dịch 20%, cổ phiếu GAS đóng cửa tăng gần 14%.
Các mã mua ròng mạnh nhất | Các mã bán ròng mạnh nhất | |||||
Mã | Mã | ( | ||||
GAS | 1.355.080 | 51,97 | BVH | 940.300 | 52,54 | |
MSN | 31.680 | 3,23 | CII | 600.390 | 20,47 | |
PNJ | 20.740 | 0,85 | HAG | 422.500 | 11,98 | |
FPT | 15.770 | 0,80 | KDC | 292.090 | 11,51 | |
MBB | 53.680 | 0,78 | DRC | 333.600 | 9,09 |
Bên sàn Hà Nội, khối ngoại mua ròng phiên thứ 4 liên tiếp, giá trị mua ròng 4,2 tỷ đồng, giảm 45% so với phiên trước. Giá trị mua vào giảm 72% xuống 10,6 tỷ đồng trong khi giá trị bán ra giảm 79% xuống 6,4 tỷ đồng. Khối lượng cổ phiếu mua ròng là 206 nghìn đơn vị.
Cổ phiếu chứng khoán VnDirect (VND) là mã được mua ròng mạnh nhất HNX, giá trị 3,5 tỷ đồng. Xếp sau đó là cổ phiếu Dabaco (DBC), giá trị mua ròng 1,4 tỷ đồng. 2 cổ phiếu này cùng đóng cửa cuối phiên tại giá trần.
Cổ phiếu VNR là mã duy nhất có giá trị bán ròng trên 1 tỷ đồng. VNR đóng cửa cuối phiên tại giá trần.
HSX | HNX | |||||||
Giao dịch nhà đầu tư nước ngoài | Giao dịch nhà đầu tư nước ngoài | |||||||
Mua | Bán | Mua - Bán | Mua | Bán | Mua - Bán | |||
KLGD | 3.549.980 | 7.894.020 | -4.344.040 | KLGD | 848.600 | 642.695 | 205.905 | |
GTGD | 125,10 | 234,52 | -109,41 | GTGD | 10,64 | 6,42 | 4,22 |
Nguồn DVT