
Khối ngoại bán ròng 362 tỷ đồng trên HSX, lớn nhất hơn 1 năm
So với phiên trước, giao dịch của khối ngoại lớn gấp nhiều lần. Giá trị mua vào và bán ra đạt lần lượt 478 tỷ đồng và 840 tỷ đồng, lớn gấp 4 lần so với phiên trước. Giá trị bán ròng là 362 tỷ đồng, tương ứng với 18,62 triệu cổ phiếu, lớn nhất kể từ tháng 4/2012.
Cổ phiếu Hoàng Anh Gia Lai HAG dẫn đầu danh sách bán ròng với giá trị 109 tỷ đồng. HAG là cổ phiếu bị giảm tỷ trọng lớn nhất trong danh mục của Market Vectors Vietnam Index. Nếu tính theo khối lượng giao dịch, PVF là mã bị bán ròng lớn nhất với 6,1 triệu cổ phiếu.
Trong kỳ điều chỉnh quý II/2013, FTSE Vietnam Index bổ sung CSM, PET và PPC vào danh mục. 2 cổ phiếu CSM và PET đều nằm trong top 5 mua ròng hôm nay, giá trị 87 tỷ đồng và 49 tỷ đồng. Trong khi đó, PPC tuy được mua 3,36 triệu cổ phiếu nhưng bị bán ra tới 4,74 triệu cổ phiếu trong bối cảnh tỷ trọng mã này tại quỹ VNM ETF vượt tỷ trọng trong rổ Market Vectors Vietnam Index.
2 cổ phiếu bị loại khỏi FTSE Vietnam Index là NTL và PGD cùng bị bán ròng, giá trị khoảng 27 tỷ đồng.
Các mã mua ròng mạnh nhất | | Các mã bán ròng mạnh nhất | ||||
Mã | | Mã | ( | |||
CSM | 2.155.020 | 86,95 | HAG | 4.826.920 | 108,51 | |
ITA | 6.851.000 | 50,76 | DRC | 1.718.630 | 63,93 | |
PET | 2.155.030 | 49,29 | STB | 3.603.670 | 63,03 | |
VCB | 839.520 | 25,86 | HPG | 2.204.660 | 62,39 | |
BVH | 291.540 | 13,88 | OGC | 5.010.220 | 55,44 |
Bên sàn Hà Nội, khối ngoại mua ròng 193 tỷ đồng, lớn nhất kể từ tháng 3/2012. Trong đó giá trị mua và bán lần lượt 213 tỷ đồng và 20 tỷ đồng.
Giao dịch của khối ngoại chỉ tập trung vào 3 cổ phiếu PVS, VCG và PVX, là 3 mã có tên trong danh mục của Market Vectors Vietnam Index và cùng được tăng tỷ trọng. Giá trị mua ròng tại PVS lớn nhất, đạt 96 tỷ đồng, VCG là 54 tỷ đồng còn PVX là 40 tỷ đồng.
Tuy nhiên, nếu xét theo khối lượng giao dịch, PVX là cổ phiếu được mua mạnh nhất với hơn 7 triệu đơn vị.
HSX | HNX | |||||||
Mua | Bán | Mua - Bán | Mua | Bán | Mua - Bán | |||
KLGD | 23.093.220 | 41.713.320 | -18.620.100 | KLGD | 18.348.200 | 1.705.800 | 16.642.400 | |
GTGD | 477,74 | 839,95 | -362,22 | GTGD | 213,34 | 20,14 | 193,20 |
Nguồn Dân Việt