Thứ Hai | 22/10/2012 20:10

HNX thay 5 cổ phiếu trong rổ chỉ số HNX 30 từ ngày 1/11

5 cổ phiếu bị loại ra khỏi rổ là SDU, QNC, SDH, SD9 và PFL; 5 cổ phiếu mới thay thế được chọn vào rổ là LAS, PVV, PVE, PV2 và BCC.
Ngày 8/10/2012, Hội đồng chỉ số Sở Giao dịch chứng khoán Hà Nội (HNX) họp phiên định kỳ thực hiện việc xem xét điều chỉnh chỉ số HNX 30 theo quy định được nêu tại Bộ Nguyên tắc Xây dựng và Quản lý Chỉ số HNX 30 (tháng 4 và tháng 10 hàng năm) của Sở GDCK Hà Nội. Đây là kỳ xem xét đầu tiên kể từ khi khai trương chỉ số HNX 30 với chuỗi dữ liệu được thống kê trong vòng 12 tháng tính đến hết 30/9/2012.

Các nội dung xem xét điều chỉnh được Hội đồng chỉ số thông qua bao gồm: điều kiện duy trì của các cổ phiếu trong rổ hiện tại, các nội dung liên quan đến việc tính toán lựa chọn chứng khoán thay thế trong rổ chỉ số HNX 30 mới và tỷ lệ cổ phiếu tự do chuyển nhượng của mỗi cổ phiếu thành phần.

Thành phần chỉ số HNX 30 được xem xét dựa trên dữ liệu được lấy tại ngày giao dịch cuối cùng của tháng 9/2012, và ngày hiệu lực là ngày giao dịch cuối cùng của tháng 10/2012. Việc điều chỉnh thành phần rổ chỉ số được thực hiện theo nguyên tắc: rổ chỉ số mới bao gồm tối đa 25 chứng khoán từ rổ HNX 30 cũ và 5 chứng khoán mới để tránh sự xáo trộn quá nhiều chứng khoán trong rổ trong khoảng thời gian ngắn.

Ngoài ra, thông tin cập nhật về báo cáo bán niên soát xét 2012, tình hình thực hiện nghĩa vụ công bố thông tin và các thông tin về hoạt động của doanh nghiệp cũng được Sở GDCK Hà Nội báo cáo để Hội đồng chỉ số xem xét loại bỏ những cổ phiếu đặc biệt.

Nguyên tắc và các bước xem xét định kỳ như sau:

Bước 1: Tính GTGD bình quân phiên trong 12 tháng gần nhất, sau đó chọn 100 mã có GTGD bình quân phiên lớn nhất (Top100GTGD) và có thời gian niêm yết từ 6 tháng trở lên, không trong diện bị kiểm soát;

Bước 2: Trong Top100GTGD, chọn 70 mã có mức vốn hóa thị trường sau khi điều chỉnh khối lượng tự do chuyển nhượng (free float adjusted market capitalization-FFMC) bình quân trong 12 tháng gần nhất lớn nhất (Top70);

Bước 3: Chọn 25 trong số 30 mã chứng khoán hiện tại:

+ Trong số 30 mã chứng khoán trong rổ hiện tại nếu mã chứng khoán nào không thuộcTop100GTGD sẽ bị loại;

+ Chọn 25 mã có FFMC lớn nhất sau khi đáp ứng các tiêu chí về thanh khoản (trong trường hợp không đủ 25 mã thì sẽ lựa chọn thêm ở bước tiếp theo).

Bước 4. Chọn 5 mã chứng khoán còn lại trong Top70:

+ Chọn 5 mã (và các mã còn thiếu nếu chưa lựa chọn đủ 25 mã tại Bước 3) có FFMC lớn nhất (sau khi đáp ứng các tiêu chí về thanh khoản) và và đảm bảo số chứng khoán mỗi ngành không vượt quá 20% số lượng chứng khoán trong rổ.

Theo nguyên tắc này, 5 cổ phiếu bị loại ra khỏi rổ là SDU, QNC, SDH, SD9 và PFL; 5 cổ phiếu mới thay thế được chọn vào rổ là LAS, PVV, PVE, PV2 và BCC.

Việc xem xét lại thành phần rổ chỉ số được thực hiện 2 lần trong năm (vào tháng 4 và tháng 10 hàng năm) nhằm đảm bảo cho chỉ số HNX 30 luôn bám sát và phản ánh đúng các tiêu chí và quy tắc đề ra ban đầu về tính thanh khoản và giá trị vốn hóa thị trường.

Danh sách thành phần chỉ số HNX 30 áp dụng từ ngày 1/11/2012 như sau:

TT

Mã CK

Tên CK

Ngành

Tỷ lệ cổ phiếu
tự do chuyển
nhượng (%)

1

ACB

Ngân hàng TMCP Á Châu

10000

70

2

SHB

Ngân hàng TMCP Sài Gòn - Hà Nội

10000

65

3

PVS

CTCP Dịch vụ kỹ thuật Dầu khí

2000

45

4

KLS

CTCP Chứng khoán Kim Long

10000

90

5

PVX

TCTCP Xây lắp Dầu khí Việt Nam

2000

50

6

NTP

CTCP Nhựa thiếu niên Tiền phong

3000

65

7

VCG

Tổng CTCP Xuất nhập khẩu và Xây dựng Việt Nam

4000

30

8

VND

CTCP Chứng khoán VnDirect

10000

100

9

SCR

CTCP Địa ốc Sài Gòn Thương Tín

11000

75

10

PVI

CTCP PVI

10000

15

11

PGS

CTCP Kinh doanh Khí hoá lỏng miền Nam

6000

65

12

LAS

Công ty Cổ phần Supe Phốt phát và Hóa chất Lâm Thao

3000

30

13

DBC

Công ty cổ phần Nông sản Bắc Ninh

3000

45

14

BVS

CTCP Chứng khoán Bảo Việt

10000

40

15

PVC

CTCP Dung dịch khoan và hóa phẩm dầu khí

2000

60

16

HUT

CTCP Tasco

4000

80

17

PVL

CTCP Bất động sản Điện lực Dầu khí Việt Nam

11000

90

18

OCH

CTCP Khách sạn và Dịch vụ Đại Dương

6000

15

19

PLC

CTCP Hóa dầu Petrolimex

2000

25

20

PVG

CTCP Kinh doanh Khí hoá lỏng miền Bắc

6000

65

21

ICG

CTCP Xây dựng Sông Hồng

11000

95

22

TH1

CTCP XNK Tổng hợp I VN

6000

65

23

VGS

CTCP ống thép Việt Đức VG PIPE

3000

90

24

DCS

CTCP Gỗ Đại Châu

6000

95

25

AAA

CTCP Nhựa và Môi trường xanh An Phát

3000

95

26

PVV

CTCP Đầu tư Xây dựng Vinaconex - PVC

4000

90

27

PVE

CTCP Tư vấn Đầu tư và Thiết kế Dầu khí

2000

60

28

IDJ

CTCP Đầu tư Tài chính Quốc tế và Phát triển DN IDJ

11000

95

29

PV2

CTCP Đầu tư PV2

11000

60

30

BCC

CTCP Xi măng Bỉm Sơn

3000

30


STT

Mã CK

Tên CK

Ngành

1

HBS

Cổ phiếu CTCP Chứng khoán Hòa bình

10000

2

SHS

Cổ phiếu CTCP Chứng khoán Sài Gòn - Hà Nội

10000

3

SDH

Cổ phiếu CTCP Xây dựng hạ tầng Sông Đà

04000

4

SD9

Cổ phiếu CTCP Sông Đà 9

04000

5

PFL

Cổ phiếu CTCP Bất động sản Tài chính Dầu khí Việt Nam

11000

6

HOM

Cổ phiếu CTCP Xi măng Hoàng Mai

03000

7

DNY

Cổ phiếu CTCP Thép DANA - Ý

03000

8

NBC

Cổ phiếu CTCP Than Núi Béo - TKV

02000

9

TDN

Cổ phiếu CTCP Than Đèo Nai - TKV

02000

10

VNF

Cổ phiếu CTCP Vận tải Ngoại Thương

05000



Nguồn Khampha/HNX


Sự kiện