Thứ Bảy | 15/09/2012 08:07

BVH, STB tăng tỷ trọng mạnh nhất trong Market Vectors Vietnam Index

Tỷ trọng BVH tăng từ 4,43% lên 6,5% trong khi STB tăng từ 2,71% lên 4,51%. Ngược lại, DPM là cổ phiếu bị giảm tỷ trọng lớn nhất.
Ngày 14/9, Market Vectors Vietnam Index công bố thay đổi danh mục trong đợt điều chỉnh định kỳ hàng quý.

Theo đó, danh mục rổ chỉ số này loại cổ phiếu Talisman Energy của Canada và không thêm vào cổ phiếu nào.

Như vậy, Market Vectors Vietnam Index giữ nguyên 20 cổ phiếu trên sàn chứng khoán Việt Nam. Trong đó, chỉ có 2 mã bị giảm tỷ trọng là CTG DPM

Trong 18 mã còn lại, BVH STB tăng tỷ trọng mạnh nhất. BVH tăng 2,07% và STB tăng 1,8%.

Danh mục cổ phiếu trong Market Vectors Vietnam Index

STT

Tỷ trọng Index cũ

Tỷ trọng Index mới

Thay đổi

1

CTG

8,39%

8,00%

-0,39%

2

VIC

7,75%

8,00%

0,25%

3

DPM

6,99%

6,00%

-0,99%

4

VCB

6,27%

7,00%

0,73%

5

BVH

4,43%

6,50%

2,07%

6

PVS

3,13%

3,39%

0,26%

7

VCG

3,16%

3,34%

0,18%

8

HAG

2,81%

3,26%

0,45%

9

STB

2,71%

4,51%

1,80%

10

OGC

2,31%

2,48%

0,17%

11

PPC

1,99%

2,40%

0,41%

12

PVD

2,04%

2,29%

0,25%

13

PVX

1,89%

1,98%

0,09%

14

PVF

1,55%

1,81%

0,26%

15

HPG

1,61%

1,89%

0,28%

16

ITA

1,47%

1,73%

0,26%

17

SJS

1,36%

1,65%

0,29%

18

KLS

1,26%

1,46%

0,20%

19

GMD

0,99%

1,18%

0,19%

20

KBC

1,02%

1,14%

0,12%

21

TLM US

6,93%

0,00%

-6,93%

22

PMO LN

5,50%

4,50%

-1,00%

23

ONGC IN

5,34%

4,50%

-0,84%

24

GAM MK

4,69%

4,50%

-0,19%

25

CPF-R TB

4,44%

4,50%

0,06%

26

SIA LN

3,67%

4,35%

0,68%

37

MINT-R TB

3,10%

4,09%

0,99%

28

VOF LN

1,80%

2,24%

0,44%

29

PKS MK

1,40%

1,32%

-0,08%

Nguồn: Market Vectors

Những thay đổi trong đợt điều chỉnh lần này sẽ có hiệu lực từ ngày 24/9.

Chỉ số Market Vectors Vietnam Index bắt đầu đi vào hoạt động từ ngày 24/11/2008 và lấy ngày cơ sở là 15/12/2006 với điểm cơ sở là 1.000. Tính đến thời điểm hiện tại, chỉ số này giảm 35,11%, xuống mốc 649,85 điểm.

Index

Trên cơ sở Market Vectors Vietnam Index, công ty quản lý quỹ Van Eck Global đã thành lập quỹ Market Vectors Vietnam ETF, đi vào hoạt động từ ngày 8/11/2009.

Tính đến ngày 13/9/2012, tổng giá trị tài sản của quỹ là 270 triệu USD, giá trị tài sản ròng/chứng chỉ quỹ là 16,47 USD, giảm hơn 34% kể từ ngày bắt đầu hoạt động.

Nếu Vietnam ETF thực hiện theo tỷ trọng mới, thay đổi lớn nhất là việc thoái toàn bộ cổ phiếu tại Talisman Energy, con số thu về dự kiến là 18,4 triệu USD.

Trong cơ cấu 20 cổ phiếu niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam (không tính 3 mã lẻ là SHB, DIG và HSG), dự kiến Vietnam ETF sẽ rót thêm 5,8 triệu USD vào BVH và 4,7 triệu USD vào STB.

Ngoài ra, 2 cổ phiếu VCB HAG dự kiến sẽ được rót thêm 2,4 triệu USD và 1,1 triệu USD.

Ở chiều ngược lại, dự kiến DPM sẽ bị bán gần 4 triệu USD và CTG là hơn 400 nghìn USD.

STT

Tỷ trọng ETF

Giá trị (USD)

Tỷ trọng mới

Giá trị mới (Dự kiến)

Thay đổi (USD)

1

CTG

8,16%

22.036.260

8,00%

21.604.692

-431.568,11

2

VIC

7,68%

20.742.677

8,00%

21.604.692

862.014,52

3

DPM

7,48%

20.196.326

6,00%

16.203.519

-3.992.806,99

4

VCB

6,12%

16.520.618

7,00%

18.904.105

2.383.487,01

5

BVH

4,34%

11.708.263

6,50%

17.553.812

5.845.548,64

6

PVS

3,13%

8.446.608

3,39%

9.154.988

708.379,77

7

VCG

3,12%

8.423.968

3,34%

9.019.959

595.990,86

8

HAG

2,85%

7.690.204

3,26%

8.803.912

1.113.707,83

9

STB

2,76%

7.442.387

4,51%

12.179.645

4.737.258,19

10

OGC

2,27%

6.131.859

2,48%

6.697.454

565.595,58

12

PVD

2,09%

5.630.739

2,29%

6.184.343

553.604,51

11

PPC

2,08%

5.628.502

2,40%

6.481.408

852.905,81

13

PVX

1,85%

4.995.232

1,98%

5.347.161

351.929,30

15

HPG

1,56%

4.225.292

1,89%

5.104.108

878.816,23

14

PVF

1,52%

4.099.482

1,81%

4.888.062

788.579,02

16

ITA

1,45%

3.910.431

1,73%

4.672.015

761.583,16

17

SJS

1,32%

3.574.317

1,65%

4.455.968

881.651,06

18

KLS

1,27%

3.421.864

1,46%

3.942.856

520.991,87

20

KBC

0,99%

2.672.794

1,14%

3.078.669

405.874,18

19

GMD

0,98%

2.651.414

1,18%

3.186.692

535.277,54

21

SHB

0,00%

19

-

-

-

22

DIG

0,00%

4

-

-

-

23

HSG

0,00%

4

-

-

-

24

TLM US

6,82%

18.413.489

0,00%

-

-18.413.488,63

25

PMO LN

5,47%

14.776.027

4,50%

12.152.639

-2.623.387,63

26

ONGC IN

5,39%

14.560.506

4,50%

12.152.639

-2.407.866,73

27

GAM MK

4,72%

12.751.690

4,50%

12.152.639

-599.050,81

28

CPF-R TB

4,42%

11.940.386

4,50%

12.152.639

212.252,93

29

SIA LN

3,64%

9.829.148

4,35%

11.747.551

1.918.402,70

30

MINT-R TB

3,23%

8.711.931

4,09%

11.045.399

2.333.467,16

31

VOF LN

1,83%

4.931.139

2,24%

6.049.314

1.118.174,54

32

PKS MK

1,37%

3.696.979

1,32%

3.564.774

-132.204,98

33

MINT/R4 TB

0,01%

39.096

-

-

-

34

Tiền mặt

0,10%

258.991

-

-

-

Tổng

100,00%

270.058.647

-

-

-

Nguồn: Van Eck

Nguồn Khampha


Sự kiện